Thứ Bảy, 18 tháng 8, 2018

TẠI SAO PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH?

TẠI SAO PHẢI LÀM CHỨNG HỢP QUY , CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH VÀ GIẤY TISSUE?


      Là một đồ dùng không thể thiếu đối với nhiều gia đình. Hiện nay trên thị trường, các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue được sản xuất và lưu thông rất nhiều trên thị trường với nhiều kiểu dáng, hình dạng và chất lượng khác nhau.

      Để kiểm soát và đảm bảo chất lượng của những sản phẩm này phù hợp và an toàn đối với sức khỏe của người tiêu dùng. Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 36/2015/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm Khăn giấy và Giấy vệ sinh, kèm theo QCVN 09:2015/BCT ban hành ngày 28/10/2015, có hiệu lực vào ngày 01/01/2017. Bắt buộc các Doanh nghiệp sản xuất khăn giấy, Giấy vệ sinh phải có chứng nhận hợp quy (Dấu CR) và chịu sự kiểm tra của có quan kiểm tra chất lượng sản phẩm hành hóa từ.
 Chính thức bắt đầu ngày 01/01/2018 theo Thông tư sửa đổi bổ sung số 33/2016/TT-BCT được ban hành ngày 23/12/2016.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY LÀ GÌ?

     Là hoạt động thử nghiệm ,đánh giá sự phù hợp của sản phẩm so với quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và áp dụng cho sản phẩm đó, được thực hiện bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
     Tất cả các sản phẩm hàng hóa nằm trong danh mục nhóm 2, có tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho con người, động thực vật, môi trường,.. đều phải có chứng nhận hợp quy (dấu CR) như một thủ tục pháp lý bắt buộc.

     Là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Công Thương ban hành đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh đi kèm thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015.
Quy định mức giới hạn các chỉ tiêu cơ lý, hóa, vi sinh, về phương pháp thử và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với sản phẩm khăn giấy giấy vệ sinh trong thị trường Việt Nam.

TẠI SAO BẠN NÊN CHỌN VIETCERT?
  • Vietcert là tổ chức được chỉ định của Bộ CôngThương về đánh giá sự phù hợp các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh theo QCVN 09:2015/BCT theo QĐ số 4048/QĐ -BCT ngày 24/10/2017.
  • VietCERT với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.

Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
--------------------------
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột

Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ

Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Mr. Đồng: 0903 505 940
Mail: nghiepvu01.vietcert@gmail.com

Thứ Bảy, 11 tháng 8, 2018

Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại - 0905 727 089

GIỚI HẠN VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐỘC HẠI 

TRONG ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có độ pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0 khi thử nghiệm theo ISO 7879. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ để viết.  
     Các chi tiết vải dệt có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt tự do và formaldehyt đã thủy phân vượt quá 30 mg/kg.
      Các chi tiết giấy có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
     Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt giải phóng vượt quá 80 mg/kg.

Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu sản xuất đồ chơi trẻ em không được vượt quá mức quy định trong bảng dưới đây:

Bảng – Các amin thơm


Tên hợp chất
Số CAS
Mức quy định, max (mg/kg)
Benzidine
92-87-5
5
2-Naphthylamine
91-59-8
5
4-Chloroaniline
106-47-8
5
3.3'-Dichlorobenzidine
91-94-1
5
3,3'-Dimethoxybenzidine
119-90-4
5
3.3'-Dimethylbenzidine
119-93-7
5
o-Toluidine
95-53-4
5
2-Methoxyaniline (o-Anisidine)
90-04-0
5
Aniline
62-53-3
5
Quy định này áp dụng đối với các loại vật liệu sản xuất đồ chơi và bộ phận của đồ chơi theo hướng dẫn tại bảng dưới đây:

Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Vật liệu dệt
Da thuộc
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng.
Vật liệu dệt
Giấy
Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định để lại vết.
Tất cả
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi.
Chất lỏng


Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại

Tất cả
Các chất tạo bong bóng khí
Tất cả
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi
Tất cả

4.      Ngoài các yêu cầu quy định tại điểm 1; điểm và điểm 3 của Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức thôi nhiễm về các hợp chất hữu cơ độc hại khác được quy định tại các văn bản có liên quan.

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Năm, 9 tháng 8, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ỐP LÁT - 0905727089



1. Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

 Kết quả hình ảnh cho hợp quy gạch ốp lát

gạch ốp lát

Trong quy chuẩn có nêu rõ Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát là bắt buộc đối với:

– Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)

– Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

2. Phương thức chứng nhận

-    Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

-    Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

-    Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

3. Quy trình chứng nhận hợp quy gạch ốp lát

– Đơn vị liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn đăng ký

– Sau khi đăng ký VietCert hướng dẫn thực hiện chi tiết:

+ Đối với đơn vị sản xuất trong nước: VietCert báo phí và hướng dẫn các bước thực hiện

+ Đối với đơn vị nhập khẩu: VietCert báo phí và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận cho lô đơn vị nhập khẩu, sau khi đăng ký —> lấy mẫu thử nghiệm —> Có kết quả thử nghiệm —> VietCert tiến hành đánh giá ra kết quả kiểm tra.

– Công bố hợp quy: VietCert hướng dẫn đơn vị làm hồ sơ Công bố hợp quy lên Sở Xây Dựng.

Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Tư, 8 tháng 8, 2018

PHÂN BIỆT ĐÁ NHÂN TẠO, ĐÁ MARBLE, ĐÁ GRANIT - 0905 727 089

PHÂN BIỆT ĐÁ NHÂN TẠO, ĐÁ MARBLE, ĐÁ GRANIT


Ba loại đá nhân tạo, đá Marble, đá Granit đều có những ưu điểm riêng biệt của nó tuy nhiên cũng tồn tại một số nhược điểm vì vậy cần phải biết rõ từng tính chất và đặc điểm của đá nhân tạo, đá Marble, đá Granit để có thể sử dụng sao cho hiệu quả nhất.

Đá nhân tạo, đá Marble, đá Granit thực chất thuộc về hai nhóm đá chính là nhóm đá nhân tạo và đá tự nhiên, tuy nhiên ba loại đá này có cùng chung những thuộc tính giống nhau, cùng với nhựng ứng dụng giống nhau nên việc so sánh chúng là hoàn toàn dễ hiểu.

Đặc điểm của đá nhân tạo.

 Kết quả hình ảnh cho đá nhân tạo
Đá nhân tạo được kết hợp bởi khoáng đá tự nhiên và keo acrylic nên có độ cứng cao, chịu được các tác động từ môi trường bên ngoài vì thế đá nhân tạo thường được dùng ở những nơi con người thường xuyên tác động như bàn bếp, cầu thang, mặt bàn...

Được kết hợp giữa các vật liệu tổng hợp, chất phụ gia và chất tạo màu nên đá nhân tạo mang trong mình một sự đa dạng về màu sắc nhất trong tất cả các vật liệu hiện nay, từ đơn sắc đến đa sắc, có hạt, có ánh kim sa và cả màu vân đá. Đây cũng chính là ưu điểm của đá nhân tạo so với đá tự nhiên. Nếu như bạn mong muốn dành cho không gian của bạn một sự nổi bật thì đá nhân tạo là một sự lựa chọn hợp lý, bạn có thể chọn những tông màu cá tính, nổi bật như đỏ, cam, xanh... đối lập với các gam màu nhã nhặn trong không gian của bạn nhằm làm nên sự riêng biệt và độc đáo của bạn. Nhưng nếu bạn mong muốn một không gian thiên về chiều sâu vả tinh tế thì cách chọn màu tương đồng và một lựa chọn hoàn toàn hợp lý.

Chưa dừng lại ở đó, đá nhân tạo có thể uốn cong nên không bị hạn chế về mặt ý tưởng trong thiết kế, bạn có thể thỏa sức sáng tạo và có thể tự mình thiết kế không gian riêng của bạn. Các mối nối trong quá trình thi công khó có thể nhìn thấy được nên các sản phẩm từ đá nhân tạo sẽ trở nên đẹp hoàn hảo.

Người ta thường hay sử dụng đá nhân tạo làm mặt bàn ăn, bàn bếp, chậu rửa chén... do đá nhân tạo hoàn toàn không thấm nước, chống bám bẩn và dễ dàng vệ sinh.

Mặc dù đá nhân tạo có nhiều ưu điểm vượt trội tuy nhiên đá nhân tạo có một vài nhược điểm nhất định. Đá nhân tạo tuy chịu được các tác động từ bên ngoài tuy nhiên nếu bị các va chạm mạnh thì có thể bị trầy xước hoặc trong quá trình sử dụng lâu, đá nhân tạo có thể bị trầy xước làm giảm độ bóng và gây xỉn màu đối với các màu sáng, tuy nhiên nhược điểm này có thể khắc phục được, bạn nên thuê dịch vụ bên ngoài đánh bóng lại bề mặt sản phẩm đá nhân tạo của bạn.

Vì là đá nhân tạo, được kết hợp bởi keo acrylic nên đá nhân tạo khi tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao có thể bị biến dạng, đây là một nhược điểm bạn nên lưu ý đê có thể kéo dài tuổi thọ khi sử dụng.

Đá nhân tạo cũng có thể bị nứt vỡ khi bị tác động mạnh, trong trường hợp này, bạn có thể nhờ thợ thi công ghép nối lại tấm đá như lúc ban đầu.

Đặc điểm của đá Marble.

Về đá Marble : Hay còn gọi là đá cẩm thạch, Là một loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí.

Kết quả hình ảnh cho đá marble

Xét về độ cứng, đá marble thường không có độ cứng cao như
đá granite, nhưng bù lại, đá marble có vân tự nhiên sống động và màu sắc tươi tắn hơn bất kỳ loại đá nào. Đá Marble có tính chất xốp, mềm và dễ thấm nước hơn so với đá Granite. Vì thế, nếu không xử lý chống thấm kỹ càng về lâu dài sẽ thấm nước, dính bụi bẩn và chuyển màu, mất đi vẻ đẹp ban đầu. Ngoài ra về mặt thi công cũng khó hơn vì rất dễ vỡ, mẻ và khó tìm sản phẩm tương đồng nên giá thi công cao hơn so với đá Granite. Tuy nhiên, vì vẻ đẹp sang trọng, gam màu lạnh nhưng trang nhã của đá sẽ mang lại cho gia chủ sự thư thái, mát dịu, sang trọng. Đá Marble thường có giá cao hơn Granite và thường lát vị trí đặc biệt như cầu thang máy, ốp tường, sàn sảnh đón…

Ở thị trường Việt Nam hiện nay thịnh hành một số đá marble sau: Trắng Carara (Ý), Volakas (Hy lạp, Ý), Trắng Hoàng Gia (Trung Quốc), Vàng Ai cập (Ai cập), Kream Marfil (Tây Ban Nha), Dark Emperado (Tây Ban Nha), Light Emparedo(Thổ Nhĩ Kỳ)…

Đặc điểm của đá Granit.

Về đá Granite : hay gọi là đá hoa cương, là loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate hay đá dolomit. Quá trình biến chất tái tinh thể hóa các loại đá trầm tích này để thành các vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau .

Kết quả hình ảnh cho đá granite

Vì kết cấu tinh thể, đá Granite có độ cứng cao, ít thấm nước, có thể lát ở các vị trí chịu xước, mài mòn như cầu thang bộ, sàn nhà, mặt tiền…Thường vì giá thành thấp hơn marble, dễ thi công hơn vì ít gãy, mẻ nên nhìn chung đá Granite thường được dùng rộng rãi. Việt Nam rất nổi tiếng với các mỏ đá ở miền Trung. Khí hậu ở đây nóng nên đá granite ở đây có độ bền về cơ học, màu sắc rất cao ngay cả với các công trình ở chịu nắng gió. So với các loại đá Granite ở các nước khác, điển hình là Trung Quốc thì chất lượng vượt trội về độ cứng, bền màu và được các nước trên thế giới đánh giá cao.

Ở thị trường VLXD Việt Nam hiện nay thịnh hành một số đá granite sau: Đen Kim sa (Ấn Độ), Đỏ Brazil (Ấn Độ), Nâu Anh Quốc (Ấn Độ), Xà Cừ (Na Uy), Đen Huế (Trung Quốc), Tím Mông Cổ (Trung Quốc), Trắng Suối lau (Việt Nam), Đen Phú Yên (VN), Đỏ Bình Định(VN)….

Đá Marble và Granite là loại đá được ứng dụng rộng rãi trong ốp lát ngành xây dựng. Với Ưu điểm của 2 loại vật liệu này là tạo phong cách lịch lãm , thoáng mát , cách nhiệt mang đến cho chủ nhân căn nhà một sự hòa hợp tuyệt vời giữa phong cách cổ điển và hiện đại. Ngoài ra, đá marble – Granite còn có tính chịu lực cao và độ bền tốt. Độ dày của đá cho phép nền nhà chịu được sự va đập mạnh.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 4 tháng 8, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ỐNG NHỰA uPVC - 0905727089


1. Thế nào là chứng nhận hợp quy?

Sản phẩm ống nhựa uPVC là sản phẩm vật liệu xây dựng có yêu cầu chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD.

Chứng nhận hợp quy là việc xác định, đánh giá các đối tượng thuộc phạm vi quy chuẩn kỹ thuật quy định để so sánh với các yêu cầu của quy chuẩn và đưa ra kết luận cụ thể.
Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng theo quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD là thực hiện đánh giá và so sánh các yếu tố của vật liệu xây dựng với các yêu cầu của quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD để đưa ra kết luận.

2. Đơn vị nào cần chứng nhận hợp quy cho sản phẩm ống nhựa uPVC?
Các đơn vị cần thực hiện chứng nhận sản phẩm ống nhựa uPVC phù hợp với quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD bao gồm:

  • Các đơn vị nhập khẩu ống nhựa uPVC
  • Các đơn vị sản xuất ống nhựa uPVC

3. Đơn vị nào có chức năng cấp chứng nhận hợp quy cho sản phẩm ống nhựa uPVC phù hợp quy chuẩn  QCVN 16:2017/BXD?
Vietcert là đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện việc đánh giá và cấp chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD cho các sản phẩm ống nhựa uPVC.

4. Các bước thực hiện chứng nhận ống nhựa uPVC phù hợp Quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD?

Trường hợp 1: Đối với các công ty nhập khẩu
Đối với các công ty nhập khẩu thì phương pháp đánh giá và chứng nhận thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức 1,5,7.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 như sau:

Bước 1: Đăng ký chứng nhận, có thể đăng ký trước khi hàng về cảng.

Bước 2: Cung cấp hồ sơ chứng từ cho Vietcert khi đăng ký, hồ sơ chứng nhận hợp quy gồm: Hợp đồng; hóa đơn; bill of lading; packinglist; tờ khai nhập khẩu (tờ khai có thể bổ sung khi hàng về)

Bước 3: Cầm bản đăng ký chứng nhận hợp quy xuống cảng để làm các thủ tục đăng ký với Hải Quan và xin giải phóng hàng về kho, đồng thời báo cho Vietcert thời điểm thích hợp để tiến hành đánh giá lô hàng tại kho và lấy mẫu thử nghiệm.

Bước 4: Thực hiện đánh giá lô hàng tại kho và lấy mẫu thử nghiệm.

Bước 5: Cấp chứng chỉ phù hợp quy chuẩn khi có kết quả thử nghiệm.

Tất cả các bước này kể từ lúc nhận mẫu tới lúc ra kết quả khoảng 3 – 5 ngày; Chi phí thực hiện vui lòng liên hệ Vietcert để biết.

Trường hợp 2: Đối với các công ty sản xuất ống nhựa uPVC trong nước, các bước thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức 5,7 như sau:

Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy.

Bước 2: Thực hiện báo phí và ký hợp đồng chứng nhận

Bước 3: Tiến hành đánh giá chứng nhận tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm

Bước 4: Cấp chứng nhận hợp quy

Thời gian cấp chứng nhận hợp quy cho các đơn vị sản xuất trong nước khoảng 10 – 20 ngày; Chi phí chứng nhận tùy thuộc quy mô từng đơn vị, vui lòng liên hệ Vietcert để biết thêm

Chú ý: Đối với các đơn vị sản xuất trong nước khi chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD thì yêu cầu các đơn vị sản xuất cần có chứng nhận Hệ thống quản lý ISO 9001, nếu các đơn vị chưa có ISO 9001 thì Vietcert sẽ thực hiện đánh giá và cấp luôn ISO 9001.

5. Không thực hiện chứng nhận hợp quy thì có làm sao không?

Theo quy định tại nghị định 80 của Chính phủ, nếu không thực hiện chứng nhận hợp quy thì mức phạt tiền sẽ từ 50 tới 100 triệu. Ngoài ra không được lưu thông sản phẩm trên thị trường.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.



Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2018

7 NGUYÊN TẮC VỀ ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT


7 NGUYÊN TẮC VỀ ĐĂNG KÝ 
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
---------------
Bộ NNPNT ban hành thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc BVTV, trong đó có quy định các nguyên về đăng ký thuốc  BVTV (điều 5, mục 1, chương II, thông tư 21/2015/TT -BNNPTNT)



7 Nguyên tắc chung về đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

1. Tất cả thuốc bảo vệ thực vật phải được đăng ký vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (gọi là danh mục thuốc).

2. Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài được trực tiếp đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật do mình sản xuất.(đối với nước ngoài có văn phòng đại diện, công ty, chi nhánh công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật đang được phép hoạt động tại Việt Nam)

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật hoặc thuốc thành phẩm không trực tiếp đứng tên đăng ký được ủy quyền cho duy nhất 01 tổ chức, cá nhân.

4. Mỗi tổ chức, cá nhân được ủy quyền đứng tên đăng ký được nhận ủy quyền duy nhất của 01 nhà sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật.

5. Tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký:
     a) Được đăng ký 01 tên thương phẩm cho mỗi hoạt chất.
     b) Chỉ đăng ký 01 hàm lượng hoạt chất cho mỗi dạng thành phẩm của thuốc bảo vệ thực vật;
     c) Được chuyển nhượng tên thương phẩm.
     d) Không thay đổi tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc tòa án có kết luận bằng văn bản về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa của tên thương phẩm trong Danh mục.
     đ) Được thay đổi nhà sản xuất ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật trong trường hợp nhà sản xuất ngừng cung cấp sản phẩm hoặc có sự thỏa thuận chấm dứt ủy quyền bằng văn bản giữa nhà sản xuất và tổ chức, cá nhân được ủy quyền.

6. Sau 05 năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân đăng ký đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chính thức cho thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất chưa có trong Danh mục, các tổ chức, cá nhân khác mới được nộp hồ sơ đăng ký bổ sung tên thương phẩm mới cho thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất đó.

7. Thuốc bảo vệ thực vật có thành phần hoạt chất là hỗn hợp của các chất hóa học và sinh học được quản lý như thuốc hóa học.

(Xem video hướng dẫn tại đây)
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được Cục BVTV chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật.
 Cùng với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.

Xin chân thành cảm ơn!
 Mọi chi tiết xin liên hệ:

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng


Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội


Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh


Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột


Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ


Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng


Ms Thủy Tiên - 0903 505 783

Mail: nghiepvu1@vietcert.org



NHỮNG LOẠI THUỐC BVTV KHÔNG ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM VÀ DANH MỤC THUỐC CẤM

NHỮNG LOẠI THUỐC BVTV KHÔNG ĐƯỢC PHÉP 
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
VÀ DANH MỤC  THUỐC CẤM ĐƯỢC BỘ NNPTNT BAN HÀNH  NĂM 2018
----------------------

    Theo điều 49 Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2013, điều 6 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT ban hành ngày 08 tháng 06 năm 2015 thì thuốc bảo vệ thực vật cấm đăng ký hoặc bị loại bỏ khỏi danh mục thuốc bảo vệ thực vật được lưu hành trên thị trường Việt nam bao gồm:

1.      Thuốc nằm trong danh mục cấm (Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT)
2.      Thuốc có nguy cơ cao ảnh hưởng tới sức khỏe con người, động vật, môi trường
3.      Thuốc thành phẩm hoặc hoạt chất trong thuốc thành phẩm có độc cấp tính loại I, II theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS), trừ thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật dùng để xông hơi khử trùng, thuốc trừ chuột; thuốc trừ mối hại công trình xây dựng, đê điều; thuốc bảo quản lâm sản mà lâm sản đó không dùng làm thực phẩm và dược liệu.
4.      Thuốc bị trùng tên thương phẩm với tên hoạt chất hoặc với tên thương phẩm của thuốc BVTV khác trong danh mục
5.      Thuốc chứa methyl bromide
6.      Thuốc dùng để phòng trừ vi sinh vật không gây hại thực vật
7.      Thuốc sáng chế ở nước ngoài nhưng chưa được phép sử dung ở nước ngoài


Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợpquy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
--------------------------
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột

Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ

Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Mr. Đồng: 0903 505 940



Mail: nghiepvu1@vietcert.org